Sở Kế hoạch và Đầu tư - tỉnh Phú Yên
1. Xây dựng và phê duyệt Chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và UBND Tỉnh


1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: 

- Cơ quan chủ quản chỉ đạo đơn vị trực thuộc chuẩn bị Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA (Đề xuất chương trình, dự án được chuẩn bị theo Phụ lục II của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP).

- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: UBND Tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công văn đề nghị tài trợ kèm theo Đề xuất chương trình, dự án. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho UBND Tỉnh để triển khai lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo chủ trương đầu tư.

- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi: UBND Tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công văn đề nghị tài trợ kèm theo Đề xuất chương trình, dự án. Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ thông báo cho UBND Tỉnh quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chương trình, dự án được cho phép triển khai lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo chủ trương đầu tư;.

- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND Tỉnh: Trên cơ sở Đề xuất chương trình, dự án của đơn vị trực thuộc, UBND Tỉnh quyết định lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án để tiến hành thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư.

Bước 2:Chủ đầu tư hoặc người đại diện Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông - Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 02A Điện Biên Phủ, phường 7, TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên).

Bước 3: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, trao Giấy biên nhận.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông - Sở Kế hoạch và Đầu tư:

      - Nộp Giấy biên nhận.

      - Ký nhận kết quả.

      - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ và Lễ, Tết).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông hiện đại - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:     

a1. Đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

- Hồ sơ thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án:

+ Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án.

+ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

+ Báo cáo thẩm định nội bộ.

+ Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền.

+ Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp).

+ Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

+ Công văn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi UBND Tỉnh thông báo về việc đồng ý cơ quan chủ quản lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

+ Tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài và các tài liệu liên quan khác về chương trình, dự án (nếu có).

- Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án:

+ Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

+ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

+ Báo cáo thẩm định nội bộ.

+ Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý.

+ Công văn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi UBND Tỉnh thông báo về việc đồng ý UBND Tỉnh lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

+ Tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài và các tài liệu liên quan khác về chương trình, dự án (nếu có).

a2. Đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND Tỉnh.

- Hồ sơ thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án:

+ Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án.

+ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

+ Báo cáo thẩm định nội bộ.

+ Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền.

+ Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp).

+ Công văn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi UBND Tỉnh thông báo về việc đồng ý UBND Tỉnh lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

+ Tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài và các tài liệu liên quan khác về chương trình, dự án (nếu có).

- Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án:

+ Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

+ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

+ Báo cáo thẩm định nội bộ.

+ Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý.

+ Công văn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi UBND Tỉnh thông báo về việc đồng ý UBND Tỉnh lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

+ Tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài và các tài liệu liên quan khác về chương trình, dự án (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: Dự kiến 10 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 

- Đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

+ Thời gian thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND Tỉnh.

+ Thời gian thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án: 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

          + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh Phú Yên.

 + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không

          + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên.

          + Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 

- Quyết định Chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

- Quyết định Chủ trương đầu tư của UBND Tỉnh.

8. Lệ phí (nếu có): Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo Đề xuất chủ trương đầu tư (Phụ lục IIIc ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Được quy định tại Điều 12 Nghị định 16/2016/NĐ-CP.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13.

- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ V/v Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ V/v Quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.


Các tin cùng chuyên mục:
  • Phú Yên - Vùng đất huyền thoại
  • HOI NGHI THI DUA CUM KHOI DHMT LAN THU V-2018
  • Phú Yên - Hợp tác đầu tư và phát triển
  • Giới thiệu Du lịch Phú Yên
  • Kỷ yếu 70 năm ngành Kế hoạch và Đầu tư Phú Yên
  • Lễ khởi công KNNUD Công Nghệ Cao

Thống kê truy cập

Thống kê truy cập